・Thời gian thi
・Địa điểm thi
・Phí dự thi tại Việt Nam
・Các môn thi
・Thời gian công bố kết quả thi
EJU- viết tắt của Examination for Japanese University Admission (Kỳ thi du học Nhật Bản) là kì thi đánh giá dành cho đối tượng là du học sinh quốc tế có nguyện vọng học tập tại các trường đại học của Nhật có đủ năng lực tiếng Nhật và học lực đạt tiêu chuẩn để theo học tại các trường này hay không. Kì thi này được bắt đầu tổ chức từ năm 2002, diễn ra hai lần trong một năm (tháng 6 và tháng 11) ở cả trong nước Nhật và ngoài nước Nhật.
Các trường đại học của Nhật có quy trình tuyển chọn sinh viên tên là Kì thi tuyển chọn đặc biệt dành cho du học sinh – kì thi được xây dựng dành riêng cho du học sinh quốc tế, thông qua kì thi EJU, các trường có thể xác định được năng lực tiếng Nhật của du học sinh. Tuy nhiên, không phải tất cả các trường đều đưa kết quả của kì thi EJU vào quy trình tuyển chọn của “Kì thi tuyển chọn đặc biệt dành cho du học sinh” mà tùy từng trường, có trường chỉ tuyển sinh thông qua bài thi phỏng vấn cá nhân bằng tiếng Nhật và bài tiểu luận (viết bằng tiếng Nhật).
Ngoài ra, giống với kì thi EJU, nhiều trường cũng tuyển sinh dựa trên kết quả của kì thi năng lực tiếng Nhật (JLPT) để đánh giá được trình độ tiếng Nhật của du học sinh.
Thời gian thi
- Lần 1: tháng 6
- Lần 2: tháng 11
Địa điểm thi
Tại Nhật Bản
Kì thi được diễn ra ở:
Hokkaido, tỉnh Miyagi, tỉnh Saitama, tỉnh Chiba, tỉnh Gunma, Tokyo, tỉnh Kanagawa, tỉnh Ishikawa (cũng có khi ở tỉnh Fukuyama), tỉnh Shizuoka, tỉnh Aichi, Osakam, Kyoto, tỉnh Hyogo, tỉnh Okayama (cũng có khi ở tỉnh Hiroshima), tỉnh Fukuoka, tỉnh Okinawa,…
Ở các nước ngoài Nhật Bản:
Kì thi được tổ chức trên khoảng 15 quốc gia trên thế giới
(bạn cũng có thể tham dự kì thi ở Việt Nam nhé)
Địa điểm dự thi ở Việt Nam
Hà Nội: Đại học Ngoại thương Hà Nội
Thành phố Hồ Chí Minh: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Thành phố Hồ Chí Minh
Phí dự thi tại Việt Nam
Khoảng 130,000 vnd
Các môn thi
Môn thi | Thời gian thi | Thang điểm |
---|---|---|
1.Tiếng Nhật / 日本語 | 125 phút | 0-400 điểm (Gồm đọc hiểu và nghe đọc hiểu) 0-50 điểm (Viết) |
2.Khoa học / 理科 | 80 phút | 0-200 điểm |
3.Toán / 数学 | 80 phút | 0-200 điểm |
4.Môn xã hội tổng hợp / 総合科目 | 80 phút | 0-200 điểm |
Các môn thi gồm 4 môn nhưng về cơ bản có nhiều trường chỉ yêu cầu thí sinh phải thi môn Tiếng Nhật nên trong trường hợp này bạn chỉ cần thi môn tiếng Nhật là đủ.
Những du học sinh nước ngoài muốn theo học tại các khoa Khoa học như vật lý,.. thì bắt buộc phải thi thêm các môn như vật lý, toán,…
Thời gian công bố kết quả thi
- Lần 1: tháng 7
- Lần 2: tháng 12
*Thông thường kết quả sẽ được công bố sau khi thi một tháng